Mỹ phẩm 3A - Khơi dậy cảm xúc yêu thương!

Công ty TNHH Mỹ phẩm 3a Việt Nam
Số: 5/17/82 Phố Trần Cung,Phường Nghĩa Tân, Quận cầu Giấy, Hà Nội - ĐT: 
 04.62811738
DĐ: 0164 888.56 86 - 091.235.0025 - Hotline: 094.665 1999 - Email: mypham3a@yahoo.com

Thuật ngữ trong mỹ phẩm chăm sóc da

Đăng lúc: Thứ tư - 13/10/2010 18:21 - Người đăng bài viết: Adminapm
Thuật ngữ trong mỹ phẩm chăm sóc da

Thuật ngữ trong mỹ phẩm chăm sóc da

Khi muốn mua một loại kem chăm sóc da nào đó, ta dễ bị “ngợp” bởi cơ man các nhãn hiệu khác nhau và mỗi loại đều cố gắng gây ấn tượng bằng những từ ngữ và các thành phần hứa hẹn sẽ đem lại điều kỳ diệu.

Điều này sẽ khiến cho việc lựa chọn sản phẩm phù hợp cho bản thân càng khó hơn, nhất là khi ta không hiểu các thuật ngữ chuyên môn. Vì vậy, có một bản chú giải các thuật ngữ và thành phần trong trường hợp này chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều.

Để có một làn da hoàn hảo, cần có sự đầu tư vào sản phẩm thích hợp với loại da và vấn đề về da của bạn. Tuy nhiên, với số lượng cung cấp to lớn ngoài thị trường như hiện nay, và cả những quảng cáo hứa hẹn cho ra hiệu quả kỳ diệu khiến cho việc quyết định càng khó khăn hơn. Nếu bạn không biết mình đang tìm kiếm gì, nhu cầu của mình ra sao thì việc tìm được một sản phẩm phù hợp là điều không thể. Trong trường hợp này, có được một bản giải thích các thành phần mỹ phẩm sẽ là giải pháp tốt nhất cho bạn.

Active ingredients (Thành phần chủ yếu)

Nhiều quốc gia có luật yêu cầu các thành phần chủ yếu phải được để riêng biệt so với các thành phần khác. Các thành phần này sẽ chịu trách nhiệm cho sản phẩm mà bạn mua về. Lấy ví dụ, nếu chúng ta đang nói về các loại kem chống mụn trứng cá thì acid salicylic và peroxyt benzoic sẽ là thành phần chính, còn đối với kem trắng da thì sẽ là chất hyđroquinon. Không phải các sản phẩm làm đẹp nào cũng có những thành phần chính yếu như thế.

Alpha hydroxy acids (AHA's)

Đây là những loại axit tìm thấy trong đường và trái cây, chúng rất hiệu quả trong việc làm tróc, loại bỏ tế bào chết trên bề mặt da giúp da trở nên mềm và sáng hơn. Sản phẩm có chứa AHAs cũng có thể giúp kích thích cơ thể sản sinh ra colagen khiến các nếp nhăn ít lộ ra hơn. Axit lactic, axit glycol, axit citric, axit malic và axit pyruvic là những chất AHAs được dùng nhiều nhất trong các sản phẩm chăm sóc da.

Anti-wrinkles (chống nếp nhăn)

Loại sản phẩm này chứa retinol dưới hình thức retinyl palmitate, hoặc axit glycotic giúp tạo nên colagen cho da. Colagen chính là chất giúp cho làn da của bạn trông tươi trẻ hơn. Retinol - một dạng của vitamin A, là một trong những thành phần chủ yếu được dùng nhiều nhất trong mỹ phẩm. Tuy nhiên, bạn nên biết nó không được phát minh ra để loại bỏ nếp nhăn, mà thực chất chỉ là kích thích da sản xuất ra nhiều colagen để da được đẹp hơn.


Để có một làn da hoàn hảo, cần có sự đầu tư vào sản phẩm thích hợp với loại da và vấn đề về da của bạn.

Clinically tested (được thử nghiệm lâm sàng)

Chắc hẳn khi đọc hàng chữ “clinically tested”, chúng ta đều sẽ rất bị ấn tượng. Nghe có vẻ thật an toàn và chuyên nghiệp, nhưng chúng ta có thật sự biết nó có nghĩa gì không? Trong ngành công nghiệp này, “clinically test” có nghĩa là sản phẩm đã trải qua nhiều phòng thí nghiệm hoặc được thí nghiệm lâm sàng, nhưng nó lại không hoàn toàn có nghĩa rằng kết quả của sản phẩm đã được bảo đảm.

Emollients (chất làm mềm)

Emollients là những chất chủ yếu được sử dụng trong các loại kem, son môi, và nhiều sản phẩm chăm sóc da khác. Chất này đóng vai trò làm mềm da bằng cách làm chậm sự bốc hơi của nước. Sản phẩm có chứa emollients thường được dùng để điều trị da khô.

Fragrance-free (không có hương thơm)

Hương thơm thường rất dễ gây kích ứng da, đặc biệt là khi bạn bị dị ứng hoặc hen suyễn. Những loại kem hoặc thuốc “fragance –free” không có chất tạo hương thơm nhân tạo, nhưng chúng vẫn có thể chứa một số mùi làm từ thiên nhiên để che lấp đi một số mùi từ những thành phần khác. Những sản phẩm này là sự lựa chọn lý tưởng và an toàn cho những người có làn da nhạy cảm hoặc nhạy cảm với hóa chất. Thuật ngữ “fragance-free” được sử dụng rất nhiều, ngay cả khi không cần thiết, khiến người mua đôi phải tự chọn bằng chính bản năng của mình.

Hypoallergenic (ít gây dị ứng)

Thuật ngữ hypoallergenic có nghĩa là sản phẩm ít có cơ hội gây kích ứng da. Những sản phẩm này rất được khuyến khích dùng cho những người có làn da nhạy cảm hay những ai có các vấn đề về da khác. Tuy nhiên, không phải chứng dị ứng nào cũng đã được nằm trong hạng mục này, do đó, tìm ra được một loại sản phẩm cụ thể không gây nên bất kỳ dị ứng nào là điều không tưởng.

Non-comedogenic (không gây ra mụn đầu trắng hay đầu đen)

Comedogenic có nghĩa là có thể sản sinh hoặc kích thích quá trình hình thành các mụn đầu đen, mụn đầu trắng và mụn nhọt. Thuật ngữ non-comedogenic để chỉ các sản phẩm không chứa các thành phần có thể bít lỗ chân lông khiến da sản sinh ra mụn. Thuật ngữ này chủ yếu được sử dụng trong các loại kem cho da, sữa tắm hoặc dầu, cũng có khi được thay bằng cụm từ “non-occlusive” có nghĩa “không bị tắc”. Loại sản phẩm này được chỉ định cho những ai bị mụn trứng cá, mụn đầu trắng hoặc đầu đen.

Oil-free (Không dầu)

"Oil-free” dành cho các sản phẩm không chứa thành phần có dầu làm bít lỗ chân lông và tạo mụn trứng cá, đặc biệt cho những ai có làn da dễ bị mụn. Thật ra những sản phẩm này không hẳn là 100% không dầu mà chúng có thể chứa những loại dầu ở dạng khác.

Tác giả bài viết: Mỹ phẩm 3A
Nguồn tin: ST
Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Ý kiến bạn đọc